UNI 한국어 Writng

Viết TOPIK

· Đánh giá phần viết TOPIK

Số câu hỏi Hạng mục đánh giá Nội dung đánh giá
51-52 Nội dung và làm bài tập - Bạn đã viết nội dung phù hợp với làm tập được giao chưa?
Sử dụng ngôn ngữ - Việc sử dụng từ vựng và ngữ pháp có đúng không?
53-54 Nội dung và làm bài tập
  • - Bạn có thực hiện trung thực nhiệm vụ được giao không?
  • - Nó có chứa nội dung liên quan đến chủ đề không?
  • - Nội dung đã trình bày có phong phú, đa dạng không?
Cấu trúc văn bản
  • - Cấu trúc của văn bản có rõ ràng, logic không?
  • - Các đoạn văn có được viết theo đúng nội dung của văn bản không?
  • - Các câu biểu hiện giúp phát triển logic có được sử dụng phù hợp và kết nối một cách có hệ thống không?
Sử dụng ngôn ngữ
  • - Bạn có sử dụng ngữ pháp và từ vựng một cách đa dạng và phong phú, đồng thời bạn có lựa chọn và sử dụng ngữ pháp và từ vựng phù hợp không?
  • - Việc sử dụng ngữ pháp, từ vựng, chính tả… có chính xác không?
  • - Bạn đã viết một cách trang trọng đúng với mục đích và chức năng của bài viết chưa?

· Các loại TOPIK và chủ đề viết

  • Loại hình câu 51 : Hoàn thành câu
  • Loại hình câu 52 : Hoàn thành đoạn văn ngắn
  • Loại hình câu 53 : Xem biểu đồ và viết thành văn bản
  • Loại hình câu 54 : Lập luận của bản thân.

작문 주제 예시

  • 1. 직업
  • 2. 성형 수술
  • 3. 토론
  • 4. 초등학생의 휴대폰 사용
  • 5. CCTV 설치
  • 6. 대학
  • 7. 저출산
  • 8. 의사소통
  • 9. 대가족
  • 10. 인공 지능

Văn bản gốc

Xin mời bạn.

Sau 3 năm yêu thương, tìm hiểu và cuối cùng chúng tôi, những người có cuộc sống của riêng mình sẽ kết hôn với nhau.
Bắt đầu lúc 11 giờ sáng ngày 15 tuần này.
Chúng tôi đã chuẩn bị một bữa trưa ngon miệng cho bạn, hãy đến ăn mừng cùng chúng tôi nhé.
Ngay cả khi bạn bận rộn, tôi nghĩ chúng tôi sẽ được thêm sức nếu bạn có thể đến dự đám cưới, mang đến sự an ủi ấm áp cho chúng tôi.
Xin cảm ơn

Phân tích văn bản

Chỉnh sửa: [1]드디어 하나가 되어 | Các ví dụ và lỗi hỗ trợ có liên quan |드디어 |

[1]Câu văn sẽ tốt hơn nếu viết thêm "하나가 되어" sau "각자" 따로따로 지내다가

Chỉnh sửa: [2]결혼을 합니다 | sửa thành | 결혼을 하고자 합니다 |

[2]'~하고자 합니다' là mẫu câu được sử dụng nhiều trong thiệp mời, sử dụng giống như đã ghi trong phần Tip.

Chỉnh sửa: [3]결혼식이 시작됩니다. | Từ/Cụm từ thích hợp | 시작해요 |

[3]Thay vì "~해요", thì sẽ tốt hơn nếu kết thúc lời mời trang trọng bằng "~니다".

Chỉnh sửa: [4]정성스런 오찬도 준비했으니 | Hình thức/Giọng điệu | 맛있는 점심도 준비했고 |

[4]Dùng "정성스런 오찬" câu văn sẽ hay hơn dùng "맛있는 점심".

Chỉnh sửa: [5]축복해 주십시오 | Hình thức/Giọng điệu | 축하해 주세요 |

[5]"축하" cũng hay nhưng nếu viết "축복해 주십시오" thì sẽ hay hơn.

Chỉnh sửa: [6]격려 | Từ/Cụm từ thích hợp | 위로 |

[6]“위로” là từ được sử dụng khi điều gì đó buồn xảy ra, còn "격려","응원" là những từ được sử dụng khi điều gì đó tốt đẹp xảy ra, vì vậy "격려" rất phù hợp trong câu này.

Văn bản đã chỉnh sửa

초대합니다.

3년 동안 서로를 아끼며 각자 지내왔던 저희가 드디어 [1]하나가 되어 [2]결혼을 하고자 합니다.
이번 주 15일 오전 11시에 [3]결혼식이 시작됩니다.
[4]정성스런 오찬도 준비했으니 함께 [5]축복해 주십시오.
바쁘시더라도 결혼식에 오셔서 따뜻한 [6]격려를 해주시면 큰 힘이 될거 같습니다.
감사합니다.

한국어 Speaking Top